- Chữ cái không có dầu và chữ cái có dấu viết thường , bao gồm các chữ : a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ, p, q, t, r, s, u, ư, v, x, y.
Các dấu : huyền, sắc, nặng, hỏi, ngã
- Các nguyên âm, phụ âm và dầu theo font chữ tiêu chuẩn Việt Nam, loại font VnArial, cỡ 72 in đậm theo tiêu chuẩn TCVN-5712 : 1993 .
- Chữ và dấu màu xanh đậm ; Chữ in trên nhựa đục màu trắng ; dấu in trên vật liệu nhựa trong suốt . Số lượng các ô chữ ; các nguyên âm là 3, riêng a, ơ là 4. Các phụ âm là 2, riêng b, c, g , l = 3, phụ âm h, m, t = 4 và phụ âm n = 5. Các ô chữ lắp ghép được vào thanh dẫn, dính chặt được vào thanh dẫn, không rơi khi bị va chạm và di chuyển, ô dấu lắp chồng khít lên ô chữ và bám chặt vào ô chữ. Kích thước ô chữ phải trùm lên thanh dẫn về chiều cao. Các ô chữ , dấu và thanh dẫn được xếp kín trong hộp . Đáy hộp in các nguyên âm và phụ âm theo thứ tự chữ cái tiếng Việt.
- Bộ hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Bộ chữ số, dấu phép tính, dấu so sánh. Bộ thiết bị dạy phép cộng, phép trừ. Mô hình đồng hồ. Thước đo độ dài (20cm). Số in trên nhựa đục màu trắng.